The London School - The Cambridge Way

London Adults

Tiếng Anh Giao tiếp quốc tế dành cho học viên từ 18+; Những Thành Công Tiếp Nối

Chương trình London Adults giúp học viên có khả năng giao tiếp lưu loát để làm việc tại các công ty nước ngoài hoặc đảm nhận những chức vụ quản lý quan trọng trong công ty, đi ngoại quốc hoặc lấy IELTS.

I. LUYỆN THI IELTS TẠI ANH NGỮ LONDON 100% GIÁO VIÊN BẢN NGỮ

Đối với những lớp luyện thi IELTS, nhà trường yêu cầu học viên phải đạt trình độ tối thiểu Immediate mới học khóa IELTS 01 được.

Adults-khoa-hoc

1. IELTS LÀ GÌ?

IELTS là kỳ thi quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh của các thí sinh với mục đích du học, định cư hay làm việc tại những nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính. IELTS đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

2. VÌ SAO THI IELTS?

Ngày nay, IELTS được công nhận rộng rãi khắp nơi trên thế giới bao gồm các nước: Anh, Úc, Mỹ, New Zealand, Canada. Đặc biệt, hơn 2,000 trường tại Mỹ dùng IELTS để làm chuẩn đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của các học sinh/sinh viên quốc tế. Ngoài ra còn có rất nhiều tổ chức các hiệp hội chuyên môn quốc tế công nhận chứng chỉ tiếng Anh IELTS cho mục đích du học, định cư hay xin việc làm.

II. CÁC LOẠI HÌNH THI:

Bài thi IELTS có 2 dạng: Học thuật – Academic và Không học thuật – General Training

Hình thức Học thuật (Academic): Dành cho mục đích du học
Đánh giá khả năng Anh ngữ của học viên có thể ứng dụng vào học tập và nghiên cứu ở bậc đại học hoặc sau đại học. Kết quả của phần thi này là căn cứ để sinh viên được tiếp nhận vào đại học hoặc trên đại học.

Hình thức không học thuật (General Training): Dành cho mục đích định cư hay đi làm
Hình thức này phù hợp với các thí sinh chuẩn bị sang các nước nói tiếng Anh để hoàn thành bậc trung học, học nghề, tham gia các khóa đào tạo nghề hoặc mục đích định cư. Hình thức này nhấn mạnh các kỹ năng giao tiếp cơ bản trong đời sống xã hội.

III. CẤU TRÚC BÀI THI IELTS

IELTS đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Tất cả các thí sinh sẽ thi giống nhau ở 2 kỹ năng Nghe và Nói. Tuy nhiên, thí sinh thi hình thức học thuật (Academic) và thí sinh thi loại hình không học thuật (General Training) sẽ thi khác nhau ở phần thi Đọc và Viết.

1. Bài thi NGHE

Thời gian làm bài là 40 phút

Thí sinh nghe tất cả các câu hỏi và độ khó của từng câu sẽ tăng dần.

Bài thi bao gồm nhiều dạng khác nhau như: thông tin từ một người, cuộc đàm thoại của 2 hoặc nhiều người. Và thí sinh sẽ nghe nhiều giọng phát âm của nhiều quốc gia khác nhau.

Thí sinh chỉ được nghe 1 lần. Tuy nhiên, bạn sẽ có thời gian để đọc câu hỏi và chuẩn bị câu trả lời.

2. Bài thi ĐỌC

a. Bài thi ĐỌC DẠNG HỌC THUẬT (ACADEMIC)

Thời gian làm bài thi đọc là 60 phút

Bài thi thông thường bao gồm 3 đoạn văn và phần trả lời câu hỏi.

Các đề tài thường được trích dẫn từ sách, báo, tạp chí hoặc tập san và những đề tài này không mang tính chất chuyên môn.

Bài thi thông thường bao gồm 1 đề tài thảo luận

b. Bài thi ĐỌC DẠNG KHÔNG HỌC THUẬT (GENERAL TRAINING)

Thời gian làm bài thi đọc là 60 phút

Các đề tài trong bài thi đọc thông thường liên quan đến các tình huống hàng ngày ở các nước nói tiếng Anh.

Các đề tài thường trích dẫn từ sách, báo, mẫu quảng cáo, các hướng dẫn sử dụng mục đích để đánh giá khả năng hiểu và xử lý thông tin của từng thí sinh.

Các đề tài trong bài thi thông thường bao gồm đoạn văn mô tả hơn là những bài luận văn.

3. BÀI THI VIẾT

a. Bài thi viết DẠNG HỌC THUẬT (ACADEMIC) 

Thời gian làm bài thi viết là 60 phút

Task 1: Thí sinh thường được yêu cầu viết bài báo cáo khoảng 150 từ để mô tả và giải thích các số liệu, dữ liệu trên các biểu đồ.

Task 2: Thí sinh thường được yêu cầu viết bài tiểu luận khoảng 250 từ để đưa ra những chính kiến tranh luận hay nhận định về 1 ý kiến hoặc vấn đề. Thí sinh nên đưa ra những tình huống và ví dụ cụ thể để hỗ trợ cho nhận định của mình.

b. Bài thi VIẾT DẠNG KHÔNG HỌC THUẬT (GENERAL TRAINING)

Thời gian làm bài thi viết là 60 phút

Task 1: Thí sinh thường được yêu cầu viết bức thư khoảng 150 từ với mục đích là hỏi thông tin hay giải thích về 1 tình huống trong cuộc sống.

Task 2: Thí sinh thường được yêu cầu viết bài tiểu luận khoảng 250 từ để đưa ra quan điểm của 1 sự việc hay vấn đề. Thí sinh cần phải đưa ra chính kiến của mình hoặc trích dẫn ý kiến. Thí sinh nên đưa ra những tình huống và ví dụ cụ thể để hỗ trợ cho nhận định của mình.

4. BÀI THI NÓI

Thời gian từ 11 – 14 phút

Thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với giám khảo.

Thí sinh cần thể hiện các khả năng: trả lời lưu loát các câu hỏi, thông thạo các đề tài và khả năng giao tiếp với giám khảo.

Giám khảo sẽ đánh giá trình độ tiếng Anh của thí sinh dựa vào 4 yếu tố: Từ vựng, Ngữ pháp, Lưu loát và Phát âm.

IV. HỆ THỐNG ĐIỂM THI IELTS

Bài thi IELTS đều được chấm điểm ngay tại các trung tâm tổ chức thi. Thang điểm IELTS là từ 1 – 9. Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy ước chung như sau: Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng có số lẻ là .25, thì sẽ được làm tròn lên thành .5, còn nếu là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0.
IELTS không có đậu và rớt. Bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả và trên đó thể hiện số điểm từ 1 – 9. Giấy chứng nhận kết quả sẽ ghi rõ điểm tổng và điểm trung bình cho từng phần thi.
Mỗi trường đều đặt ra tiêu chuẩn xét duyệt hồ sơ nhập học khác nhau, yêu cầu về số điểm và loại hình IELTS cũng khác nhau. Nhìn chung, các trường thường yêu cầu điểm IELTS 6.0 hoặc 6.5 cho trương trình đại học. Học viện nên kiểm tra trực tiếp với trường mà bạn dự định nộp hồ sơ để biềt được yêu cầu đầu vào.

1. PHẦN THI NGHE VÀ ĐỌC

Bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. 1 câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 1 điểm; Số điểm tối đa có thể đạt được là 40 cho từng bài thi. Thang điểm từ 1 – 9 sẽ được tính dựa trên số câu trả lời đúng.

Adults-thi-nghe-doc

Cách chấm điểm của cả 2 dạng bài thi: học thuật (AC) và không học thuật (GT). Điểm khác biệt giữa 2 bài thi này là vể thể loại và ngôn ngữ sử dụng trong bài thi. Hầu hết đề thi của loại hình học thuật thường có nhiều từ vựng khó và cấu trúc câu phức tạp hơn. Do vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của loại hình không học thuật (GT) yêu cầu phải nhiều hơn loại hình học thuật (AC).

2. PHẦN THI VIẾT & NÓI

Giám khảo sẽ dựa vào bảng mô tả chi tiết thang điểm 1 – 9 của thí sinh để chấm điểm cho bài thi Viết và Nói

a. VIẾT

Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Khả năng hoàn thành yêu cầu bài thi – Task Achievement (đối với đề tài 1) hay khả năng trả lời bài thi – Task Response (đối với đề tài 2), tính gắn kết – kết nối giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

b. NÓI

Giám khảo sẽ cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát và tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Vốn từ – Lexical   Resource, Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm – Pronunciation. Số điểm cho mỗi phần là như nhau.

3. ĐĂNG KÝ DỰ THI IELTS TẠI ANH NGỮ LUÂN ĐÔN 100% GIÁO VIÊN BẢN NGỮ

Dựa trên đánh giá và sự tham vấn của giáo viên bản ngữ, học viên sẽ bước vào kì thi quốc tế lấy bằng IELTS.

Hồ sơ dự thi bao gồm:

- 2 tấm hình 3×4 chuẩn quốc tế

- Bản sao CMND & Lệ phí thi

Đăng ký thi IELTS tại văn phòng Trường Anh ngữ Luân Đôn 100%

Đặt hẹn tư vấn

    Vui lòng điền các thông tin bên dưới. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất.

    Họ tên*

    Email*

    Điện thoại*

    Cơ sở*

    Nội dung

    Các khóa học

    Chat Facebook Chat Zalo Hotline 02862721357